Lesson 1

Vocabulary

rồi

  • emphasis the current statement about something done
    • Tôi ở Việt Nam 10 năm rồi 📆
    • 10 năm thi lâu rồi! 👴
    • Em ấy lơn rồi thi nó được ương cá phê ☕️
  • express the action is already done:
    • Làm việc xong rồi, đến giờ về nhà! 🏠
    • Tôi ăn rồi! 🥗
    • Bạn có trứng vịt lợn không? – Hết rồi! 🐣

được

  • before the verb: passive form
    • Khi con chó cửa tôi ngoan, nó được khen 🐶
    • Xê máy nấy bị vỡ và nó sẽ cần phải được sửa 🛠️
  • after the verb: capacity
    • Việc này khó nhưng tôi làm được! 💪
    • “Tôi mua cai đắt nhất, được không anh?” “-Được!” 💸

bị

Passive form (as được), but for something that is negatively experimented.

  • Hôm náy tôi không đi làm vì tôi bị cảm 🤧
  • Trong khi trồng cây, đứa trẻ bị chích 🦟
  • Tất cả 7 con cửa con chó cửa tôi đã bị bắt. 🥷🏻

đỡ (A)

Used to express that something is getting a little bit better (positive).

  • “Bạn đau đầu hết chưa?” “- Đỡ đau…” 🤕
  • Em mơi ăn một chút. Bây giờ em đỡ đói. 🤤
  • Đỡ ôn ao 🎶
  • Đỡ nóng ☕️

đỡ (B)

đỡ can also be used as a verb to express the idea of “help catching, holding, carrying, … something”. Another example is when someone is using a ladder, another person will hold it to prevent falling.

  • đỡ em vơi! – Help me with that (aka I need a hand, I cannot carry all of that anymore) 📦
  • Đỡ cái thang để tôi thay bóng đèn! 💡

dắt chó đi dạo

dắt: to lead
đi dạo: se promener (đi bô: marcher)

  • Mỗi ngày chó này được dắt đi dạo hai lần! 🐾
  • Nếu tôi không dắt chó đi dạo, thi nó sẽ cảm thấy không khoẻ và trở nên khó chịu. 🐶
  • Trong khi dắt chó đi dạo, nó cũng thích được ăn cỏ. 🌱

từ từ! thong thả!

Slowly! Asking to slow down, to chill, to stop the rush, …

  • Thong thả đi! – No rush!
  • Từ từ, thong thả ăn!
  • Từ từ, thong thả đi dạo!

thưởng thức

To enjoy the moment, the atmosphere, etc… Appreciate deeply.
Used for strong statements or in literature.

Vợ nấu, chồng thưởng thức!* (or chồng tận hưởng 🤣)

*reality is: Vợ nấu, chồng rửa chên! Cả gia đình thưởng thưc!

I’m not busy, I have no plan

  • tôi không bận gì ✅
  • tôi không làm gì 🆗
  • tôi không có kế hoạch gì
  • tôi không có dự định gì (quite literary) 🚫

An alternative is to say “I’m free”: tôi rảnh.

I’m busy

  • tôi bận rồi (more commonly used 👍)
  • tôi có việc rồi

nặng

  • heavy: cái hộp này rất nặng! 😓
  • strong smell/flavor: phô mai nặng (mùi) 👃
    Use hôi for unpleasant smells/flavors only. Prefer nặng with neutral cases.

⚠️ Don’t mix with nắng (sunny, hot).

A bit less strong: nồng (mùi).

tôi / bạn

taomày
tami
I / You

cách

The way to…

  • Trong lớp học này, giáo viên tiếng Việt dạy những cách dung từ (the way to use a word).
  • Cách lái xe cửa bạn rất nguy hiểm (the way to drive is very dangerous).
  • Một cách sống khoẻ mạnh bất đau vơi một cách ăn khoẻ mạnh.

ngắm

to appreciate, savor, enjoy (looking at, watching)…

  • ngắm lá vàng
  • ngắm tháp Eiffel
  • ngắm mỹ (nữ)
  • ngắm người đệp

  • Vì điện thoại cửa họ, nhiều người đã quên ngắm cuộc sống thực. 📱
  • Thời gian vừa qua, không ấy biết ngắm một phong cảnh vì ấy cũng xem nó trong máy chụp ảnh. 📷
  • Mình thích nhất là được ngắm một bình minh trong khi lướt sóng.

Pronunciation

ơ vs. ư

  • ơ: mouth open, smile, say “Euh”
  • ư: mouth close, smile, say “Euh”
  • o: “jaune” accent du sud. The mouth is more open than ô
  • ô: The real O, with a round pointing mouth!

Diacritics

  • dấu sắc – sharp mark /
  • dấu huyền – grave accent \
  • dấu hỏi – question mark ˀ
  • dấu ngã – tilde ~
  • dấu nặng – under dot .

Oral/Writing Expression

TODO:

  • Make at least 3 sentences for each of the words in this lesson.
  • Then practice reading it.
  • Then record a video.

Bạn thường làm gì vào cuối tuần?

Mình rất thích thưởng thức ăn sáng và ương cà phê vơi vợ.

Nhưng ma mình có nhiều việc phải làm trươc khi uống cà phê được. Đầu tiên, mình phải dắt con chó đi dạo. Nêu không, thi con sẽ sưa tó và lo lãng cả ngày. Trước khi đi qua đường, con sẽ được khen nếu nó chờ mình nói “ok”. Ngày xưa, con đã bị ngã xe máy vì nó chưa biết chờ.

Sau đó mình phải đi mua bữa sáng. Khó nhất là đoán vợ muốn ăn gì. Cũng không sao vì mình quên với việc nầy rồi.

Vào buổi trièu, nếu mình rảnh, mình rất tích đi lướt sóng vỏi bạn. Khi mình tập lướt sóng, mình không chỉ bơi, mà còn ngắm phong cảnh (núi, biẻn, và bâu trợi) trong khi chờ một lón sóng lờn.

Cách chúng tôi trải qua buổi tối là không được dung điện thoại, máy tính bảng hoặc TV. Chúng tôi thường độc sách, nói chuỵen vơi nhau, và chơi vơi con chó.

Questions

  • con chó được vui: Is this the passive form? (as in English we would just say the dog is happy, not the dog is offered happiness).